Cao su NBR (Dầu)
CAO SUCao su NBR (Nitril), còn được gọi là nitrile-butadiene rubber, hay cao su tổng hợp chịu dầu.
Xuất sứ: Trung Quốc
Dày: 1ly, 2ly, 3ly, 5ly
Kích thước: 10 mét
Thông tin sản phẩm
Cao su NBR là gì?
Cao su NBR (Nitril), còn được gọi là nitrile-butadiene rubber, hay cao su tổng hợp chịu dầu.
Được sản xuất từ một chất đồng đẳng của acrylonitrile và butadien.
Dùng trong ống dẫn nhiên liệu, sản xuất các loại gioăng, trục cao su mà tính chịu dầu là yêu cầu cần thiết đối với vật liệu.
Cao su NBR được phân loại chủ yếu dựa vào hàm lượng acrylonitrile, nhiệt độ polyme hóa và dạng sản phẩm.
Đặc biệt hàm lượng acrylonitrile càng cao thì tính kháng dầu, độ bền kéo, kháng mài mài.
Khả năng chịu nhiệt và tính tương thích với chất hóa dẻo càng tăng.
Đồng thời, tính uốn dẻo ở nhiệt độ thấp và độ tưng nảy sẽ giảm.
Tính chất của cao su NBR:
Tính chất cơ lý của cao su NBR:
Nhiệt độ hoạt động tối đa của cao su NBR là 100°C, không có tính kháng cháy.
NBR kháng kém với ánh nắng mặt trời, ozon, thời tiết.
Tính chất hóa tính của cao su NBR:
So với các vật liệu đàn hồi khác, cao su NBR có những ưu điểm là tính kháng dầu, kháng mài mòn.
NBR thể hiện tính kháng dầu, nước, lưu chất thủy lực tốt.
Ngoài khả năng kháng dầu, dầu mỏ và hydrocarbon thơm, NBR còn có khả năng chống dầu thực vật, và nhiều loại axit.
Nó cũng có tính kéo dãn tốt, cũng như khả năng đàn hồi đối với lực căng và lực nén.
Mặt hạn chế: bởi vì chi phí cao, NBR không thường được sử dụng cho các ứng dụng không đòi hỏi vật liệu có tính kháng dầu.
Khi tính chịu dầu là cần thiết, chi phí cho vật liệu này sẽ là sự hợp lý.
Cao su nitrile thường bị hủy hoại bởi xút, axit đậm đặc, ozone, xeton, este, andehit, clo khử trùng và nitro hydrocarbon.
Trên thị trường được phân loại theo chỉ số của Độ bền kéo: 3mpa, 5mpa, 8mpa,…